Bí ý tưởng là vấn đề phổ biến của người mới học viết IELTS Essay, nguyên nhân chủ yếu đến từ việc học sinh Việt Nam quen với cách học đọc chép, không được hướng dẫn cách đặt câu hỏi để phân tích sâu một chủ đề, áp lực điểm số khiến đa số người học chọn con đường dễ nhất là học thuộc văn mẫu.
Series này là nỗ lực của mình trong việc giúp các bạn học viên luyện tập thói quen đặt câu hỏi, phân tích sâu chủ đề, qua đó thúc đẩy các bạn viết sáng tạo hơn, tránh bị rập khuôn, học thuộc lòng văn mẫu.
More and more people choose to move to other countries to study higher education. Do you think the advantages outweigh the disadvantages?
1. Tìm hiểu chủ đề
- Đối tượng chính: people → cụ thể đối tượng: students
- Xu hướng: move to other countries to study higher education → study higher education abroad
- Yêu cầu: nêu lợi ích, bất lợi, trả lời câu hỏi bên nào trội hơn
2. Phân tích mở rộng
Ở bước này các bạn sẽ kẻ bảng và liệt kê những đối tượng/ yếu tố liên quan đến chủ đề của bài, sau đó phân tích mặt lợi/ bất lợi của từng mục.
Đối tượng liên quan | Mặt lợi ích của du học | Mặt bất lợi của du học | |
---|---|---|---|
students | students’ families | gây áp lực tài chính cho gia đình khi chọn học ở các nước phát triển | |
foreign universities | có được bằng cấp quốc tế sau khi tốt nghiệp | ||
friends in foreign universities | mở rộng mối quan hệ xã hội | đối mặt vấn đề rào cản ngôn ngữ | |
local people in foreign countries | mở rộng kiến thức về văn hoá, lối sống của người dân địa phương | đối mặt vấn đề khác biệt văn hoá | |
students’ motherland | trở thành lực lượng lao động tay nghề cao | đối mặt vấn đề chảy máu chất xám vì nhiều nước có chính sách thu hút nhân tài hấp dẫn |
Các yếu tố liên quan đến đối tượng | Mặt lợi ích của du học | Mặt bất lợi của du học | |
---|---|---|---|
students | knowledge | mở rộng kiến thức văn hoá thông qua giao tiếp bạn bè và người dân địa phương | |
skills | tăng cường kỹ năng ngoại ngữ | ||
traits | trở nên độc lập, kỷ luật hơn khi đi du học một mình | ||
mental health | bị căng thẳng, trầm cảm khi đối mặt rào càn ngôn ngữ, khác biệt văn hoá | ||
physical health | bị bệnh vì khác biệt khí hậu, thời tiết |
3. Luyện tập viết ý tưởng chính (main idea) bằng câu đơn
Cấu trúc của câu đơn sẽ gồm: S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)
Các bạn có thể tận dụng đối tượng/ xu hướng được đề cập trong đề để làm chủ ngữ:
- Chủ ngữ đối tượng: Students
- Chủ ngữ xu hướng (danh động từ): Studying higher education abroad
Ideas | S | V | O |
---|---|---|---|
1. gây áp lực tài chính cho gia đình khi chọn học ở các nước phát triển | Studying higher education abroad | can put a heavy financial pressure on | students’ families when choosing to study in developed countries. |
2. có được bằng cấp quốc tế sau khi tốt nghiệp | Students | can gain international qualifications | after graduating from university abroad. |
3. mở rộng mối quan hệ xã hội | Students | can expand their social relationships | through making new friends in university. |
4. đối mặt vấn đề rào cản ngôn ngữ | Students | may suffer from the problem of | language barriers. |
5. mở rộng kiến thức về văn hoá, lối sống của người dân địa phương | Studying higher education abroad | can allow students to broaden their knowledge about | the culture and lifestyle of local people. |
6. đối mặt vấn đề khác biệt văn hoá | Studying higher education abroad | can make students suffer from the problem of | culture shock. |
7. trở thành lao động tay nghề cao | Students | can become skilled workers | after graduating from prestigious universities abroad. |
8. đối mặt vấn đề chảy máu chất xám | Studying higher education abroad | may make students’ motherland suffer from the problem of | brain drain because many foreign countries offer attractive opportunities to attract skilled workers. |
Để hiểu lý do modal verb can và may được sử dụng trong những câu trên, các bạn tìm hiểu trong quyển Ebook này nhé: Learn IELTS Essay Basic 1
Khi sử dụng động từ trong câu, các bạn nên tra từ điển và xem phần ví dụ để hiểu cách sử dụng của từ vựng trong câu.
Ví dụ: các bạn tra từ đối mặt vấn đề là face, trong từ điển sẽ có phần ví dụ như sau:
- Passengers could face long delays.
- You’re faced with a very difficult choice there.
Như vậy ta có thể dùng face + problem hoặc be faced with + problem
Áp dụng: Students may face/ be faced with the problem of language barriers.
4. Bài tập áp dụng
Hoàn thành bảng sau:
Ideas | S | V | O |
---|---|---|---|
1. mở rộng kiến thức văn hoá thông qua giao tiếp bạn bè và người dân địa phương | |||
2. tăng cường kỹ năng ngoại ngữ | |||
3. trở nên độc lập, kỷ luật hơn khi đi du học một mình | |||
4. bị căng thẳng, trầm cảm khi đối mặt rào càn ngôn ngữ, khác biệt văn hoá | |||
5. bị bệnh vì khác biệt khí hậu, thời tiết |