1. The robbers away by the time the police .
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: run/ arrive
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: by the time = before = 1 hành động xảy ra trước (quá khứ hoàn thành), 1 hành động xảy ra sau (quá khứ đơn)
3. Chia động từ: had run (hành động xảy ra trước)/ arrived (hành động xảy ra sau)
→ The robbers had run away by the time the police arrived.
2. When I nearly reached the office, I suddenly that I to turn off the gas cooker.
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: realize, forget
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: when: 1 hành động xảy ra sau ( quá khứ đơn) , 1 hành động xảy ra trước (quá khứ hoàn thành)
3. Chia động từ: realized (hành động xảy ra sau )/ had forgotten (hành động xảy ra trước)
→ When I nearly reached the office, I suddenly realized that I had forgotten to turn off the gas cooker.
3. Whenever Ann comes to our office, she to see the manager.
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: ask
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: whenever : diễn tả 1 thói quen (hiện tại đơn), 1 hành động diễn tả thói quen sẽ xảy ra (tương lai đơn)
3. Chia động từ: will ask
→ Whenever Ann comes to our office, she will ask to see the manager
4. you ever a horse ?
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: ride
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì ever (thì hiện tại hoàn thành) – thường dùng trong câu hỏi
3. Chia động từ: ride – rode – ridden → Have you ever ridden (câu hỏi hoàn thành Have đứng đầu câu)
→ Have you ever ridden a horse?
5. Nam rarely to school, but today he to school.
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: walk
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: rarely ( hiếm khi): diễn tả 1 thói quen ( hiện tại đơn ), 1 hành động khác với thói quen thường ngày (hiện tại tiếp diễn)
3. Chia động từ: walks / is walking
→ Nam rarely walks to school, but today he is walking to school.
6. They had a good rest when all their guests
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: leave
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: vế trước có had ( thì quá khứ đơn), when : 1 hành động xảy ra trước ( quá khứ hoàn thành), 1 hành động xảy ra sau (quá khứ đơn)
3. Chia động từ: had left ( hành động xảy ra trước)
→ They had a good rest when all their guests had left.
7. They television when I last night.
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: watch, come
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: last night ( quá khứ đơn), when: 1 hành động đang xảy ra ( quá khứ tiếp diễn), 1 hành động xen vào ( quá khứ đơn)
3. Chia động từ: were watching ( hành động đang xảy ra) / came ( hành động chen vào)
→ They were watching television when I came last night.
8. Lan felt so tired that she asleep on the sofa.
Hướng dẫn làm bài:
1. Nghe và điền động từ vào ô trống: fall
2. Xác định dấu hiệu nhận biết thì: felt ( quá khứ đơn)
3. Chia động từ: fell
→ Lan felt so tired that she fell asleep on the sofa.